Thuật ngữ Nhân sự nổi tiếng bạn cần biết - Phần 1

Thuật ngữ tiếng Anh và từ khoá về việc làm....

| tháng 5 13 2023

| bởiCanThoWork.vn

Chúng ta sẽ có những thông tin gì ở bài viết này?
Percentile

Percentile là một thuật ngữ nhân sự trong xác suất thống kê nhưng được sử dụng nhiều trong lĩnh vực Total Rewards.

thuat-ngu-nhan-su-percentile

Percentile

Đơn giản, thuật ngữ nhân sự percentile là khái niệm "phân vị trăm", nghĩa là dữ liệu sẽ được chia thành 100 phần bằng nhau.

Mỗi phần sẽ tương ứng với một hay nhiều điểm dữ liệu có giá trị trong khoảng đó, và khi xác định vị trí của điểm đó chúng ta có Pi.

Pi chứa tất cả các điểm dữ liệu có giá trị cao hơn i% và không vượt quá (i+1)% các điểm dữ liệu còn lại.

Nếu bạn được yêu cầu xác định P70 trong thị trường, bạn cần quan tâm đến những yếu tố sau:

  • Thị trường: bao gồm những công ty nào được so sánh (ngành nghề, khu vực, yếu tố quốc tế, v.v.), mỗi công ty được xem là một điểm dữ liệu.
  • P70 đại diện cho công ty bạn xếp hạng cao hơn 70% và không vượt quá 71% số công ty còn lại trong tập dữ liệu so sánh. Nếu vượt quá 71%, bạn sẽ được xem là P71 thay vì P70. Tuy nhiên, trong Total Rewards, các giá trị percentile thường không được chia quá nhỏ và thường được đặt ở các giá trị phổ biến như P50, P60, P70, P80 và P90. Do đó, khi nói P70, bạn hiểu rằng công ty của bạn đứng cao hơn 70% và không quá 80% số công ty còn lại.

Học tiếng anh dành cho người đi làm hoặc đi học tại đây

Pay mix

"Pay mix" là thuật ngữ nhân sự quen thuộc trong lĩnh vực Total Rewards. Nó xuất phát từ việc trả hoa hồng cho bộ phận bán hàng: lương cố định (base salary) và khoản thay đổi (variable pay) nên được chia tỷ lệ như thế nào là hợp lý. Nhưng hiện nay, Pay mix được áp dụng cho tất cả các nhóm nhân viên thay vì chỉ riêng bộ phận bán hàng.

thuat-ngu-nhan-su-pay-mix

Pay Mix

Pay mix đơn giản là tỷ lệ giữa lương cơ bản và khoản chi trả thay đổi khác, ví dụ như 60:40 hoặc 70:30.

Tỷ lệ Pay mix hợp lý phụ thuộc vào ngành công nghiệp, sản phẩm/dịch vụ, đối tượng thanh toán và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.

Tham gia các khóa học đa ngành nghề bao gồm nhân sự, marketing, kinh doanh,.... tại đây.

Full Time Equivalent

Thuật ngữ nhân sự Full Time Equivalent - FTE là gì? Nhiều người trong chúng ta đã gặp thuật ngữ này nhưng không phải ai cũng hiểu ý nghĩa của nó.

 

Đây là một định nghĩa đơn giản và dễ hiểu về Full Time Equivalent - FTE dành cho bạn.

 

FTE là viết tắt của cụm thuật ngữ nhân sự Full Time Equivalent, có nghĩa là tương đương với một nhân viên toàn thời gian. Đây là một đại lượng nhân sự được sử dụng để đại diện cho một nhân viên cố định toàn thời gian.

Công thức tính Full Time Equivalent - FTE như sau:

  • FTE = Khối lượng công việc tính theo giờ / Định mức thời gian làm việc

thuat-ngu-nhan-su-FTE

Full Time Equivalent - FTE

Ví dụ:

  • Nếu bộ phận C&B cần 200 giờ để hoàn thành công việc trong một tuần (workload).
  • Và công ty có định mức thời gian làm việc là 8x5=40 giờ/tuần (working time norm).
  • Thì cần 5 FTE để hoàn thành công việc.
  • Nếu working time norm là 48 giờ/tuần thì cần 4.2 FTE.

Full Time Equivalent - FTE hoàn toàn khác biệt so với Headcount - đại lượng nhân sự, đơn vị thường được sử dụng nhiều hơn.

Sự khác biệt này có thể được minh họa rõ ràng thông qua ví dụ sau đây:

  • Công ty của bạn có 3 nhân viên A, B, C, tương đương với 3 đại lượng nhân sự.
  • Nhưng A, B làm việc 4 giờ/ngày trong khi C làm việc 8 giờ/ngày.
  • Khi đó, tổng FTE = 4/8 + 4/8 + 8/8 = 2 FTE.

Vì vậy, nếu tính theo đại lượng nhân sự thì là 3, nhưng tính theo FTE chỉ có 2. Bên cạnh đó bạn có thể tìm hiểu thêm nhiều thuật ngữ nhân sự tiếng Anh khác do CanThoWork cung cấp.

Nguồn bài viết
  • Nguồn: hocnhansu.online
  • Nguồn hình ảnh: Freepik
Cố Vấn Việc Làm

Bạn cần được cố vấn việc làm và tìm việc, hãy click vào đây

Ngoài ra, để luôn được cập nhật thông tin tuyển dụng mới nhất, hãy tham gia vào nhóm 𝗭𝗮𝗹𝗼 của 𝗖𝗮𝗻𝗧𝗵𝗼𝗪𝗼𝗿𝗸.𝘃𝗻 cho từng lĩnh vực:

Bài viết liên quan